Tư duy xuất sắc+Tay nghề thành thạo+Trái tim nhân hậu=Thầy thuốc

GIẢI THÍCH LÂM SÀNG CHAPTER II

Chapter II: Giải thích một số vấn đề hay gặp trên lâm sàng

Câu 1: Albumin và cách bù albumin?
Câu 2: Tỷ lệ AST/ALT?
Câu 1: Albumin? Và cách bù Albumin trên lâm sàng?
A. Đại cương:
I. Biệt dược:
HUMAN ALBUMIN 20% 50ML

   - Hàm lượng
       Mỗi chai 50ml chứa 10g Albumin người.
       Mỗi chai 100ml chứa 20g Albumin người.

HUMAN ALBUMIN 20% 50ML BIOTEST giá: 800.000 ₫


Share:

GIẢI THÍCH LÂM SÀNG CHAPTER I


Chapter I: Giải thích một số vấn đề hay gặp trên lâm sàng
Tài bản PDF: Tải về
Tài liệu tham khảo:
5. Máu và các chế phẩm từ máu -bacsinoitru.vn

Câu 1: Cơ chế vã mồ hôi trong hạ glucose máu?
Câu 2: Chỉ định truyền máu và 1 dơn vị (250ml) cung cấp bao nhiêu Hb, HCT?
(ICU 1/11/2018)
   Câu 1: Cơ chế vã mồ hôi trong hạ glucose máu?

A.Đại cương mồ hôi:
https://mohoinhieu.vn/bai-viet/thong-tin-benh/sinh-ly-bai-tiet-mo-hoi.html
I. Sự bài tiết mồ hôi:
1. Các tuyến bài tiết mồ hôi
   - hai loại tuyến mồ hôi: 
Share:

ĐẠI CƯƠNG CÁC ĐỘNG MẠCH CẤP MÁU CHO ĐẦU VÀ CỔ

Đại cương các động mạch cấp máu cho đầu và cổ
 Tải bản PDF bài viết: Tải về
Tài liệu tham khảo: 


A. Đại cương
   - bên phảithân ĐM cánh tay đầu sẽ phân nhánh là động mạch cảnh chung phảiđộng mạch dưới đòn phải (Khi nó lên nền cổ ở ngay sau khớp ức đòn phải).
   - bên trái động mạch cảnh chung trái và động mạch dưới đòn trái trực tiếp từ cung động mạch chủ đi lên.
   - Động mạch dưới đòn mang máu đi nuôi chi trên có các nhánh bên tới cấp máu cho một phần vùng cổ và cho cả não.


Share:

CÁC TAM GIÁC VÙNG CỔ


Các tam giác vùng cổ
Tải bản PDF xem tốt hơn: Tải về

Tài liệu tham khảo: 

Share:

THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID-NSAIDs


THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, CHỐNG VIÊM
KHÔNG STEROID
(NSAIDs- non-steroidal anti-inflammatory drug)

Tải bản PDF xem tốt hơn: Tải về

Tài liệu tham khảo:
1.Các NSAID Ths. Bs Nguyễn Phúc Học: Tải về
2. TS.Trần Thanh Tùng-Bộ môn dược -DHY HN: Tải về
3. Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm-Biên soạn: Ths Võ Hồng Nho: Tải về
Sách: 
1.Dược lý YHN: Tải về
2.Bài giảng YHN: Tải về
3.Dược lâm sàng-nguồn bách khoa y học:Tải về


A. Đại cương về thuốc chống viêm không steroid
   - Thuốc chống viêm không steroid- NSAIDs(non-steroidal anti-inflammatory drug ) là một nhóm thuốc bao gồm các thuốc có hoạt tính chống viêm không chứa nhân steroid.
   - Có chung cơ chế tác dụng là ức chếcác chất trung gian hoá học gây viêm, quan trọng nhất là prostaglandine -đồng thời cũng gây tácdụng phụ.
   - Là thuốc giảm đau, nhưng khác với các thuốc opiat, NSAIDs là thuốc giảm đau ngoại vikhông có tác dụng gây nghiện. 
   - Chỉ làm giảm các triệu chứng viêm mà không loại trừ được các nguyên nhân gây viêm, không làm thay đổi tiến triển của quá trình bệnh lý chính.
   - Hiện thuốc được chia thành hai nhómchính:
          + Nhóm thuốc ức chế COX không chọn lọc: (cổ điển) với nhiều tác dụng không mong muốn về tiêu hóa (viêm, loét, thủng... dạ dày tá trạng, ruột non...)
          + Nhóm thuốc ức chế ưu thế (hoặc chọn lọc) COX-2: ( meloxicam, celecoxib, etoricoxib...  có ưu thế là tác dụng không mong muốn về tiêu hóa thấp, xong cần thận trọng trong các trường hợp có bệnh lý tim mạch (suy tim xung huyết, bệnh lý mạch vành...).
   - Việc chỉ định một thuốc nào trong nhóm cần cân nhắc trên một bệnh nhân cụ thể.
   - Thuốc chống viêm không steroids là một thuốc quan trọng ban đầu trong bậc thang giảm đau của Tổ chức Y tế Thế giới. 
Share:

SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH VIÊM

SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH VIÊM
Tải bản PDF để xem tốt hơn: Tải về
CHIA SẺ TÀI LIỆU Y KHOA CỦA TÔI
Tài liệu tham khảo: 
1. Chương 11: Viêm -ĐH y Huế: Tải về
2. Sinh lý bệnh YHN: Tải về  
A. ĐẠI CƯƠNG QUÁ TRÌNH VIÊM
   - Viêm thoạt tiên phải có một lượng đủ và tập trung các tế bào chết (do nguyên nhân gây viêm gây ra) Từ đó xảy ra:
        (1) Sự phóng hạt của Mastocyt
        (2) Sự phóng thích các chất từ tế bào chết (Lysosom)
        (3) Sự hoạt hoá bổ thể, đông máu và kinin tại chỗ.
   - Các hệ quả tiếp theo là:
Sung huyết động mạch (đỏ, nóng); tăng áp lực thủy tĩnh và tính thấm (phù, dịch rỉ viêm); hấp dẫn bạch cầu; đông máu tại ổ viêm; kích thích tận cùng thần kỉnh (đau)

   - Biểu hiện tại chỗ của viêm ta thấy:
        + Nhiễm toan: Do sự ứ đọng acid lactic, thể ketone pH từ 6,5 - 5,5.
        + Phù nề hay sưng: Do sự tăng tính thấm thành mạch máu và sự tích tụ dịch viêm.
        + Đỏ: Do xung huyết, ứ trệ tuần hoàn.
        + Nóng: Do tăng tuần hoàn và tăng chuyển hóa.
        + Đau: Do phù nề, dịch viêm chèn ép vào các mạch đoạn thần kinh. Do các hóa chất trung gian như prostaglandin, bradykinin tác  động trực tiếp lên dây thần kinh cảm giác hoặc do nhiễm toan.
    - Biểu hiện toàn thân của viêm cấp:
Biểu hiện toàn thân bao gồm sốt, tăng bạch cầu, tăng proteine huyết lưu hành:
        + Sốt là do sự tổng hợp chất gây sốt nội sinh từ BCTT và ĐTB, chất này giống IL-1 (EP/IL-1), tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây sốt.
        + Tăng BC với công thức BC chuyển trái: Sự gia tăng BC là do tác động của C3a và các chất kích thích sinh BC ở tủy xương (CSF: colony- stimulating factor) sản xuất bởi các tế bào thực bào.
        + Gia tăng lượng protein huyết tương đa số được sản xuất từ gan bao gồm: fibrinogen,  C-reactive protein, haptoglobin,  α-1antitrypsin, và ceruloplasmin. Sự gia tăng protein huyết tương cùng với sự kết thành cuộn của HC làm tăng tốc độ lắng máu.
   - Các chất trung gian hóa học trong quá trình viêm: 
Share:

GIẢI PHẪU CƠ CHI TRÊN

GIẢI PHẪU CƠ Ở CHI TRÊN
 Tải bản word đầy đủ: Tải về
Tài liệu tham khảo:

  Chi trên có 53 cơ được chia làm 4 vùng:


Share:

Tứ giác Velpeau, tam giác bả vai tam đầu



Share:

HỆ HÔ HẤP: KHÍ QUẢN-PHẾ QUẢN-PHỔI


HỆ HÔ HẤP
KHÍ QUẢN-PHẾ QUẢN-PHỔI

Tải bản PDF về xem tốt hơn: Tải về
CHIA SẺ TÀI LIỆU Y KHOA CỦA TÔI
IV.KHÍ QUẢN
1.Vị trí: 
   - Khí quản nằm trước thực quản.
   - Đầu trên khí quản nối với sụn nhẫn bởi dây chằng ở đoạn đốt sống cổ C6-7.
   - Phía dưới ngang mức đốt ngực D4-5 thì tách thành phế quản chính Trái và Phải.
   - Là ống trụ, dẹt ở phía sau, cấu tạo bởi các cung sụn hình chữ Cxếp chồng lên nhau.
   - Người lớn: Dài khoảng 15cm,đường kính 12mm.
   - Hình thể trong:
          + Mặt trong nhẵn, hồng.
          + Nơi khí quản tận hết có 2 lỗ của 2 phế quản chính ngăn cách nhau bởi một mào dọc trước - sau gọi là cựa khí quản (Carina).
Share:

HỆ HÔ HẤP KHOANG MŨI-HẦU-THANH QUẢN

HỆ HÔ HẤP
KHOANG MŨI-HẦU-THANH QUẢN

1.Về chức năng hệ hô hấp bao gồm:
   -Phần dẫn khí:
       + Khoang mũi
       + Hầu
       + Thanh quản
       + Khí quản
       + Phế quản.
       + Các tiểu phế quản
   -Phần hô hấp:
       + Tiểu phế quản hô hấp
       + Ống phế nang
       + Phế nang 

Share:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÔ HẤP:SUFACTANT, MÀNG PHỔI, ĐIỀU HÒA HÔ HẤP


MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÔ HẤP:
SUFACTANT, MÀNG PHỔI, ĐIỀU HÒA HÔ HẤP

Bài viết đề cập đến 3 vấn đề chính:
       1.Vai trò của chất surfactant (chất hoạt diện)
       2.Màng phổi và cơ chế tạo áp suất âm trong khoang màng phổi
       3.Điều hòa hô hấp
Tải bản PDF xem tốt hơn: Tải về


Tài liệu tham khảo:
 A. Vai trò của chất surfactant (chất hoạt diện)
I.Nhắc lại:
   - Sức căng bề mặthiểu đơn giảm là nó có xu hướng kéo xẹpcác phế nang nhỏ, phồng vỡ các phế nang lớn.


   - Lớp biểu mô phế nang hai loại tế bào:
          + Tế bào phế nang nhỏ (typ I): Bào tương trải dài ra theo thành phế nang, là tế bào lót nguyên thuỷ của phế nang, mẫn cảm với mọi đột nhập có hại vào phế nang.
          + Tế bào phế nang lớn (typ II): Đứng thành cụm 2 đến 3 tế bào cạnh nhau chiếm khoảng 10% diện tích bề mặt phế nang, có hai loại: loại nhiều ty  thể và loại nhiều lysosom. Bài tiết ra chất hoạt diện
(Surfactant).
Share:

TỔNG QUAN VỀ NHIỄM TRÙNG VÀ TRUYỀN NHIỄM

TỔNG QUAN VỀ NHIỄM TRÙNG VÀ TRUYỀN NHIỄM


Lưu ý khi dùng  “nhiễm trùng”“nhiễm khuẩn”:
   - “Nhiễm trùng” (infection ): Vi sinh vật (có thể vi khuẩn, virut, ký sinh trùng,...) xâm nhập  vào cơ thể gây bệnh và cơ thể đáp ứng lại tác nhân gây bệnh đó.
   - “Nhiễm khuẩn”: Đề cập đến vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây bệnh và cơ thể đáp ứng lại việc gây bệnh của vi khuẩn đó.Tương tự có “nhiễm virut”, “Nhiễm ký sinh trùng”,...
-->Như vậy “nhiễm trùng” sẽ bao quát hơn “nhiễm khuẩn”, tuy nhiên một số tác giả sử dụng “nhiễm trùng” và “nhiễm khuẩn” tương đương nhau.
(bạn đọc cần lưu ý)
Bạn đọc có ý kiến khác xin để lại comment dưới!

Share:

GIẢI PHẪU RUỘT GIÀ


GIẢI PHẪU RUỘT GIÀ
Bài viết đề cập đến:
   1.Cấu tạo
   2.Mạch máu: Động mạch-Tĩnh mạch (Hot)
   3.Thần kinh (Hot)

Tải bản PDF đầy đủ: Tải về
Tài liệu tham khảo:

 A.CẤU TẠO RUỘT GIÀ
   -Đoạn cuối của ống tiêu hóa nối từ hồi tràng đến hậu môn dài 1,4-1,8 m (bằng ¼ chiều dài ruột non).
   -Xếp thành hình chữ U ngược xếp xung quanh ổ bụng, vây lấy khối ruột non.Gồm 4 phần:
         + Manh tràng
         +Đại tràng
     
            Đại tràng lên
     
            Đại tràng ngang
       
          Đại tràng xuống
       
          Đại tràng xích-ma
         +Trực tràng
         + Ống hậu môn

Share:

GIẢI PHẪU XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN

GIẢI PHẪU XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN

Bài viết đề cập:
   1.Giải phẫu xương chi trên:
         -Đai vai
         -Phần tự do chi trên
   2.Các khớp chi trên:
        -Khớp vai
        -Khớp khuỷu
        -Khớp cổ tay
   3. Các mốc giải phẫu và cách đo chiều dài chi trên.

Tải bản PDF để xem tốt hơn: Tải về
Tài liệu tham khảo: 

A.XƯƠNG CHI TRÊN
   - Chi trên và dưới được gắn vào thân bởi vai và hông. Chi trên và chi dưới tương đối giống nhau, do bàn tay ở chi trên trong quá trình lao động đã dần biến đổi để cầm nắm còn chi dưới có chức phận là nâng đỡ, đứng và đi.
   - Các xương đều đối xứng với nhau vì vậy cần học cách định hướng xương.
   - Các xương chi trên được liên kết với nhau bởi các khớp động.
   - Mỗi bên 32 xương:
      +Đai vai:
           1 xương vai
           1 xương đòn
      +Phần tự do chi trên:
          1 xương cánh tay
          1 xương trụ
          1xương quay
          8 xương cổ tay: 2 hàng:
             Thuyền, nguyệt, tháp, đậu
             Thang, thê, cả, móc
          5 xương đốt bàn tay
          14 xương đốt ngón tay.

Share:

Bài đăng phổ biến

facebook

Tìm kiếm Blog

BÀI VIẾT PHỔ BIẾN

Cách download tài liệu