Tư duy xuất sắc+Tay nghề thành thạo+Trái tim nhân hậu=Thầy thuốc

MẪU BỆNH ÁN NỘI KHOA



Tải bản word: Tại đây
CHIA SẼ TÀI LIỆU Y KHOA CỦA TÔI
tài liệu tham khảo:
YHN: Tải
Mẫu ảnh: Tải
Bệnh án tham khảo:
1. Tải về    2. Tải về   3. Tải về   4. Tải về   5. Tải về    6. Tải về

MẪU BỆNH ÁN NỘI KHOA


I: HÀNH CHÍNH
    1. Họ tên bệnh nhân: IN HOA         giới:                      tuổi:
    2. Nghề nghiệp: ( nếu đã về hưu thì phải ghi rõ nghề đã làm trước khi về hưu) đặc biệt chú ý nghề có liên quan và ảnh hưởng đến bệnh lý của bệnh nhân.
    3. Địa chỉ: theo thứ tự: thôn -> xóm -> xã -> huyện -> tỉnh. Số điện thoại nếu có.
    4. Địa chỉ liên lạc: ghi rõ Họ tên- mối quan hệ và địa chỉ-SĐT
    5. Ngày vào viện: giờ ngày.
    6. Ngày giờ thăm khám:

II.LÝ DO VÀO VIỆN:
    Là triệu chứng cơ năng khó chịu nhất bắt buộc bệnh nhân phải đi khám bệnh. ( thường không quá 3 triệu chứng, các triệu chứng được viết cách nhau bằng dấu phẩy hoặc gạch nối, không được ghi dấu cộng giữa các triệu chứng).

III.BỆNH SỬ:
    - là qúa trình diễn biễn bệnh từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên cho đến hiện tại ( lúc khám bệnh nhân).
    - nêu diễn biến tuần tự các triệu chứng và ảnh hưởng qua lại của các triệu chứng với nhau, mô tả theo thứ tự thời gian. Biểu hiện bệnh lý đầu tiên là gì? các triệu chứng kế tiếp như thế nào?
    - các triệu chứng cần mô tả các đặc điểm:
        +Hoàn cảnh xuất hiện: tự nhiên hay có kích thích.
        +Thời điểm và vị trí xuất hiện, mức độ như thế nào, tính chất ra sao.
        +Ảnh hưởng đến sinh hoạt hoặc các triệu chứng khác như thế nào.
        +Tăng lên hay giảm đi một cách tự nhiên hay có sự can thiệp nào?
    - Bệnh nhân đã được khám ở đâu, chẩn đoán như thế nào, điều trị gì, trong thời gian bao lâu?
    - Kết quả điều trị như thế nào, triệu chứng nào còn, triệu chứng nào mất đi?
    - Lý do gì mà bệnh nhân đã được điều trị ở nơi khác lại đến với chúng ta để khám chữa bệnh
(không khỏi bệnh, đỡ, khỏi nhưng muốn kiểm tra lại ....... )
           <*>Hiện tại: phần này mô tả các triệu chứng cơ năng của bệnh nhân đến thời điểm hiện tại.
    - các triệu chứng xuất hiện trong phần bệnh sử: triệu chứng nào còn, triệu chứng nào mất, có thay đổi tính chất các triệu chứng đó hay ko?
    - Các mô tả các triệu chứng dấu hiệu khác mà thầy thuốc hỏi được.
CHÚ Ý: Với các bệnh mạn tính được phép trình bày thời gian được chẩn đoán bệnh và điều trị như thế nào hoặc viết vào phần bệnh sử đều được. VD: Bệnh nhân được chẩn đoán THA 15 năm, HA max=200/120mmHg, điều trị đều theo đơn,...

IV. TIỀN SỬ:
    1.Tiền sử bản thân:
        Các bệnh nội, ngoại, sản, nhi, lây... đã mắc trước đó có liên quan đến bệnh hiện tại hoặc các bệnh nặng có ảnh hưởng đến sức khoẻ hoặc chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Nếu bệnh nhân bị bệnh mạn tính, mà đợt này là biểu hiện 1 đợt tiến triển của bệnh như các đợt khác trước đó thì mô tả các biểu hiện của các đợt bệnh trước, giống và khác gì so với đợt bệnh lần này.
        Các thói quen ảnh hưởng đến bệnh: thuốc lá (tính theo bao.năm), rượu bia,..
    2.Tiền sử gia đình:
        Trong gia đình có ai mắc bệnh giống bệnh nhân, hoặc có bệnh đặc biệt có tính chất gia đình và tính chất di truyền( nếu có thì phải mô tả là ai trong gia đinh ( bố, mẹ, anh chị, họ hàng bậc mấy với bệnh nhân), tính chất biểu hiện như thế nào...)
        Mắc các bệnh liên quan lây nhiễm của những người sống cùng trong gia đình: VD: lao,...
    3.Dịch tễ: xung quanh hàng xóm láng giềng có ai mắc bệnh như bệnh nhân ko, vùng điạ dư có bệnh gì đặc biệt ko?

PHẦN 3: KHÁM BỆNH
(Đối với BN đã nhập viện lâu có thể chia làm khám lúc vào viện và khám hiện tại).

1. KHÁM TOÀN TRẠNG: có 8 phần chính phải mô tả tuần tự:
a.Tình trạng tinh thần:
    - tỉnh táo, tiếp xúc tốt
    - tỉnh táo nhưng mệt mỏi
    - ly bì, ngủ gà, hôn mê. Cần đánh giá hôn mê theo thang điểm Glasgow
b.Thể trạng:
    - gầy, trung bình, béo.Cần tính chỉ số BMI, chỉ số vòng eo/ vòng hông để đánh giá mức độ béo.
c.Da và tổ chức dưới da:
    - màu sắc da
    - độ chun giãn da
    - các hình thái xuất huyết: chấm, nốt, đám, mảng xuất huyết, vị trí, lứa tuổi
    - có phù hay ko? phù trắng mềm hay cứng, vị trí nào, đối xứng hay không?
    - có tuần hoàn bàng hệ dưới da hay ko?
d.Niêm mạc:
    - màu sắc: tím, đỏ, xanh nhợt, hồng, bình thường
    - vị trí
    - mức độ
e. Lông tóc móng:
    - Lông: không có lông ở vị trí bình thường phải có, hoặc các bất thường khác
    - tóc: tóc khô, ướt, mềm, xơ, cứng, dễ gãy hay ko?
    - móng:
        + hình dạng móng: cong, khum
        + tình trang: khô, có khía, dễ gãy
f. Hạch:
    - vị trí
    - số lượng
    - kích thước
    - mật độ
    - dính hay ko dính vào tổ chức dưới da
    - có biểu hiện viêm cấp tính như sưng, nóng, đỏ, đau ko?
    - có lỗ dò hay ko
    - thời gian xuất hiện
g.Tuyến giáp:
    -Kích thước.Nếu to thì cần phân độ tuyến giáp.
    -Mật độ như thế nào
    - Có di động theo nhịp nuốt không?
    -Nghe có tiếng thổi hay không, có rung miu không?
h. Dấu hiệu sinh tồn:
    Nhiệt độ,
    Mạch,
    Huyết áp
    Nhịp thở

2. KHÁM BỘ PHẬN:
 Nguyên tắc
    - tuân theo nguyên tắc NHÌN - SỜ - GÕ - NGHE
    - tứ tự mô tả: Yêu tiên cơ quan bị bệnh khám trước.
a. TUẦN HOÀN:
    *)  Khám Tim:
    - nhìn:
        + hình thể lồng ngưc: có cân đối ko, gồ lên hay lõm vào không, tuâng hoàn bàng hệ không.
        + vị trí mỏm tim đập, diện đập mỏm tim có to không, có dấu hiệu mỏm tim dập dưới mũi ức không
    - sờ:
        + xác định lại vị trí mỏm tim đập không, các ổ đập bất thường.
        + có rung miu ko, vị trí, mức độ
    - gõ:
        + xác định diện đục của tim có to lên không
        + hiện nay do có Siêu âm nên ít gõ
    - nghe:
        + nhịp tim: đều, ngoại tâm thu tần số mấy, loạn nhịp hoàn toàn
        + tiếng tim: rõ, mờ
        + tiếng T1: mờ, rõ, đanh
        + tiếng T2: mờ, rõ, mạnh, tách đôi
        + các tiếng T3, T4, clắc mở van
        + Các tiếng bất thường: thổi tâm thu: phân độ tiếng thổi tâm thu từ 1/6 -> 6/6, rung tâm trương, thổi tâm trương, thổi liên tục.... Các tiếng này cần mô tả vị trí nghe rõ nhất ở ổ van nào, hướng lan, mức độ.
*)Khám mạch: nguyên tắc bắt mạch 2 bên để so sánh 2 bên, trùng cơ, khám theo 1 thứ tự nhất định.
    - chi trên: bắt mạch quay , mạch cánh tay
    - chi dưới: bắt mạch mu chân, mạch chày sau, mạch khoeo, mạch bẹn
    - mạch cảnh: nghe có tiếng thổi ĐM cảnh, bắt động mạch cảnh
    - Nghe: tìm tiếng thổi do hẹp ĐM thận, ĐM chủ, ĐM cảnh, và các ĐM lớn khác
    - Đo huyết áp chi trên 2 bên, nếu có thể, đo huyết áp chi dưới 2 bên để so sánh
    - Đo huyết áp tư thế nằm, ngồi, và đứng để tìm hạ HA tư thế.
*)Khám các dấu hiệu bệnh tim mạch ở các cơ quan khác
    - tím môi, đầu chi
    - phù toàn thân?
    - gan to: bờ tù, mềm, ấn tức ?
    - dấu hiệu gan đàn xếp ?
    - phản hồi gan - tĩnh mạch cổ ?
    - tình trạng ứ máu phổi ??? có thể nghe phổi ran ẩm rải rác

b.HÔ HẤP:
*) Khám đường hô hấp trên:
    - dấu hiệu viêm long đường hô hấp trên: ngạt mũi, chảy nước mũi
    - khám họng:
    - soi mũi, soi thanh quản:
*)Khám phổi:
    - nhìn:
        + bệnh nhân có khó thở ko? biểu hiện phải cố gắng thở, tăng nhịp thở, sự co kéo của các cơ hô hấp phụ để hỗ trợ thở. Cần xác định bệnh nhân khó thở ở thì nào: thở ra, thở vào hay cả 2 thì.
        + lồng ngực cân đối ko, có bên nào căng phồng, hay xẹp ko?
        + sự di động của lồng ngực trong khi hít vào và thở ra như thế nào, có bên nào di động kém hơn ko?
        + có phù áo khoác ko, có tuần hoàn bàng hệ ko?
    - sờ rung thanh:
        + có đều 2 bên ko
        + có vùng phổi nào rung thanh giảm hoặc mất ko, hoặc tăng rung thanh ko, mô tả ranh giới
    - gõ:
        + có vùng nào gõ vang hơn bình thường ko
        + có vùng nào gõ đục hơn bình thương ko, mô tả ranh giới
    - nghe:
        + rì rào phế nàng rõ hay mờ, hay phổi câm ???
        + các rales: rít, ngáy, ẩm to nhỏ hạt
        + các tiếng thổi ống, thổi hang
            mô tả vị trí các tiếng rales, mức độ
*) Khám tìm các dấu hiệu khác:
    + tím môi đầu chi
    + vị trí mỏm tim: xem xem có sự đè đẩy trung thất trên lâm sàng ( cực kì quan trọng trong các trường hợp Tràn dịch màng phổi, tràn khí, xẹp phổi...)
    + móng tay khum, ngón tay hình dùi trống
    + các biểu hiện của hội chứng trung thất:
        * chèn ép mạch máu ( ĐM, TM) cổ bạnh, phù mặt, phù áo khoác, tuần hoàn bàng hê....
        * chèn ép thần kinh: hội chứng Horner, hội chứng Pancoast tobias...
        * chèn ép khí quản: khó thở, tiếng thở rít...
        * chèn ép thực quản: nuốt nghẹn, nghẹn đặc sặc lỏng...

c. TIÊU HOÁ:
Nhìn:
*). Khám phần tiêu hóa trên
           Môi:
           Hố miệng:
           Lưỡi:
           Lợi và răng
           Răng:
           Khám họng, vòm họng        
           Khám tuyến nước bọt
*) Khám bụng:
    -Bụng thon đều không, lõm hình thuyền hay chướng không,...
    -Di động theo nhịp thở không
    -Có sẹo mổ cũ không, u cục không
    - Dấu hiệu rắn bò: quai ruột nổi cuộn và di động
    - Xuất huyết dưới da, sao mạch, vết bầm tím
    - Tuần hoàn bàng hệ cửa - chủ, chủ - chủ không
*) Phần tiêu hóa dưới:
    - Khám hậu môn trực tràng:
       + Lỗ hậu môn khép không kín, ướt , sưng nề không
       +Có lỗ rò hậu môn (chảy mủ, chất dịch đục) không?
       + Có u cục gì bất thường không?  
    -Nôn:
       +Bệnh nhân có buồn nôn hay nôn ko?
       +ôn ra cái gì: thức ăn, dịch dạ dày, máu, dịch mật
                 mô tả: số lượng chất nôn, số lần nôn trong ngày, mức độ, ảnh hưởng toàn trạng như thế nào
    - Phân:
       +Số lần đi ngoaì trong ngày
       +Tính chất phân: lỏng, sệt thành khuôn bình thường, rắn, táo bón, biến dạng khuôn phân ( dẹt )
       +Phân có nhày máu mũi ko? có máu ko?
             màu sắc phân: bạc màu, màu đen
             mô tả: thời gian xuất hiện các triệu chứng bất thường, thay đổi tính chất qua thời gian như thế nào
Sờ
Nguyên tắc: -Từ chỗ không đau đến đau
                    -Áp sát cả hai bàn tay vào thành bụng.
                    -Sờ theo nhịp thở người bệnh
    -Tìm điểm đau
    -Sờ bờ dưới gan và lách,u  cục bất thường.
    -Phản ứng thành bụng
    -Co cứng thành bụng
    -Trực tràng rỗng không?đau khi ấn vào các túi cùng không? Niêm mạc mềm?Rút tay ko có máu , mủ?
    -Sờ được tuyến tiền liệt nam
    -Nữ: Thấy 1 phần tử cung ( đè bụng )

    -Khám gan                
    -Gõ trong cổ trướng
    -Khám lách
*) Khám các triệu chứng khác :
- da và củng mạc mắt vàng
- phù toàn thân kèm cổ chướng
- sao mạch
Nghe
không có giá trị nhiều trong tiêu hóa. Nghe nhu động ruột, tiếng óc ách.

d. THẬN - TIẾT NIỆU:
Nhìn
    -Tìm các đường mổ cũ vùng hông lưng
    -Hố thắt lưng đầy, phù nề hoặc sưng tấy• Có khối u vùng mạn sườn không, một bên hay hai bên ?
    -Da nổi nhiều tĩnh mạch phụ và đỏ ửng gặp trong khối u thận.
Sờ
    -Dấu chạm thận (chạm thắt lưng)
    -Dấu bập bềnh thận: làm khi chạm thận (+)
           Khi sờ được thận, phải xác định vị trí, kích thước, hình dáng, mật độ, bề mặt, bờ, sự di động và cảm giác đau của bệnh nhân.
    -Dấu rung thận:
    -Các điểm đau:
•         Điểm sườn lưng

    -Gõ cũng có giá trị đặc biệt trong xác định ranh giới của một khối đang lớn dần ở vùng hông sau chấn thương thận khi cảm giác đau và co thắt cơ làm cho việc sờ thận khó khăn.
Nghe
    -Nghe ở góc sống sườn và một phần tư bụng trên có thể phát hiện âm thổi tâm thu do hẹp hoặc phình động mạch thận.

*)Khám niệu quản
      Điểm niệu quản trên, giữa đau không?
*)Khám bàng quang
      Khám cầu bàng quang không.
*)Khám niệu đạo
*)Khám tuyến tiền liệt nam.
*)Nước tiểu:
    - số lượng nước tiểu trong 24h
    - màu sắc nước tiểu: không màu, màu vàng nhạt, màu đỏ, màu trắng đục
    - trạng thái nước tiểu: trong, vẩn đục, đục
    - có đái buốt đái rắt ko
    - nếu có đái máu:
       + máu tươi hay có máu cục, hoặc sợi máu
       + đái máu đầu bãi, hay cuối bãi, hay toàn bãi
*) Khám phát hiện các triệu chứng khác:
    - phù: phù trắng mềm, ấn lõm, phù toàn thân kèm cổ chướng
    - Huyết áp
    - tình trạng thiếu máu mạn tính
    - hội chứng nhiễm trùng

e.CƠ XƯƠNG KHỚP
*) khám xương khớp: chủ yếu là các bệnh lý về khớp và phần mềm quanh khớp
    - có đau ở các khớp nào ko? có sưng nóng đỏ đau ko, đau nhiều vào buổi sáng hay tối đêm, đau tăng lên khi vận động ko?
    - có hạn chế vận động ko? hạn chế vận động chủ động hay cả thụ động. Đo góc vận động để lượng giá mức độ hạn chế
    - có biến dạng khớp ko: các dấu hiệu: bàn tay hình lưng lạc đà, bàn tay gió thổi, ngón tay thợ thùa khuyết, ngón tay hình chữ Z, ngón tay hình cổ cò...
    - có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng ko? có dấu hiệu phá gỉ khớp ko?
    - có tràn dịch khớp ko: nhất là 2 khớp gối ???
    - có các u cục bất thường ko? hạt tophi, hạt dưới da...
    - có dấu hiệu teo cơ kèm theo ko?
*)Khám các triệu chứng khác: quan tâm đến biểu hiện toàn thân của một bệnh hệ thống

f. THẦN KINH
    - tỉnh táo ko? trả lời câu hỏi của bác sĩ có chính xác ko? Glasgow?
    - hội chứng màng não?
    - các dấu hiệu thần kinh khu trú:
        + kích thước đồng tử, phản xạ ánh sáng so sánh 2 bên
        + có rối loạn vận động ko? liệt 2 chi dưới, liệt tứ chi, liệt 1/2 người
        + có rối loạn cảm giác ko, rối loạn cảm giác nông hay cảm giác sâu, vị trí rối loạn cảm giác
        + có liệt các dây thần kinh sọ không
    - trương lực cơ
    - phản xạ gân xương
    - phản xạ cơ tròn: bí đại tiểu tiện hoặc đại tiểu tiện ko tự chủ
    - các phản xạ bệnh lýabinsky, hopman, các dấu hiệu vệ tinh của Babinsky

g. KHÁM CÁC CHUYÊN KHOA KHÁC:
- tai mũi họng
- răng hàm mặt
- mắt
nếu cần thiết

PHẦN 4: TÓM TẮT BỆNH ÁN
1. bệnh nhân nam( nữ), bao nhiêu tuổi, nghề nghiệp ( nếu có liên quan đến bệnh) có tiền sử ( nếu có liên quan)
2. vào viện vì lý do gì
3. bệnh diễn biến bao lâu rồi
4. qua hỏi bệnh, khám lâm sàng thấy có các hội chứng và triệu chứng sau( Có thể phân lúc vào viện và hiện tại đối với bệnh nhân đã nằm viện lâu). Chú ý nên sắp xếp thành các nhóm hội chứng và triệu chứng như sau:
    - các triệu chứng dương tính để khẳng định chẩn đoán
    - các triệu chứng âm tính góp phần khẳng định chẩn đoán và chẩn đoán loại trử
    - các triệu chứng xác định mức độ bệnh, giai đoạn, tiên lượng

PHẦN 5: CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ

PHẦN 6: ĐỀ RA CÁC XÉT NGHIỆM
1. Mục đích: Đây là phần rất có giá trị, là phần hay nhất của bệnh án, là thước đo trình độ của người làm bệnh án. Các xét nghiệm nhằm mục đích:
    + làm sáng tỏ chẩn đoán: khẳng định hay loại trừ bệnh mà ta đang hướng đến
    + đánh giá mức độ, xác định các triệu chứng, biến chứng chưa phát hiện được bằng lâm sàng
    + theo rõi tiến triển và tiên lượng bệnh
2. Lưu ý: cần xác định được:
    - tại sao lại chỉ định cho xét nghiệm đó hay nói cách khác xét nghiệm đó để làm gì
    - chúng ta mong chờ gì ở kết quả xét nghiệm đó, hay nói cách khác, nếu xét nghiệm dương tính thì sẽ rút ra kết luận gì, còn nếu xét nghiệm âm tính thì sao???
    - lưu ý: các trường hợp sai số có thể xảy ra, các trường hợp đặc biệt làm cho kết quả xét nghiệm bị sai lệch

PHẦN 7: CHẨN ĐOÁN
    1. Chẩn đoán xác định: biện luận dựa trên các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để đưa ra chẩn đoán xác định
    2. Chẩn đoán phân biệt: nếu vẫn còn chẩn đoán phân biệt, vẫn tiếp tục phải biện luận chẩn đoán, để ra các xét nghiệm tiếp theo, hoặc điều trị thử.
    3. Chẩn đoán mức độ bệnh:
    4. Chẩn đoán giai đoạn bệnh, hay thể bệnh:
    5. Chẩn đoán nguyên nhân bệnh:
    6 Chẩn đoán các biến chứng:

PHẦN 8: HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
    1. Điều trị triệu chứng
    2. Điều trị nguyên nhân: trong đó có 2 loại
        - nguyên nhân gây ra bệnh
        - nguyên nhân gây ra đợt cấp của 1 bệnh mạn tính

PHẦN 9: ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ:

PHẦN 10: TIÊN LƯỢNG:
- tiên lượng gần: tập hợp toàn bộ các thông tin về bệnh cũng như về bệnh nhân và gia đình, hoàn cảnh kinh tế và đời sống tinh thần, khả năng can thiệp của Y tế, đáp ứng điều trị mới có thể đánh giá được.
- tiên lượng xa: tốt hay ko tốt, bệnh khỏi hay trở thành mạn tính..... cần căn cứ vào các yếu tố như phần trên.

PHẦN 11: KẾT LUẬN: Bệnh chính là bệnh gì, bệnh phụ là bệnh gì.

                                                                        -HẾT-
CHIA SẼ TÀI LIỆU Y KHOA CỦA TÔI
Tải bản word: Tại đây
tài liệu tham khảo:
YHN: Tải
Mẫu ảnh: Tải
Bệnh án tham khảo:
1. Tải về    2. Tải về   3. Tải về   4. Tải về   5. Tải về    6. Tải về


Mẫu bệnh án có thể còn nhiều sai sót mong bạn đọc có thể góp ý! xin cám ơn!!
Rất mong sự ghé thăm của bạn đọc.
Share:

Bài đăng phổ biến

facebook

Tìm kiếm Blog

BÀI VIẾT PHỔ BIẾN

Cách download tài liệu