Tư duy xuất sắc+Tay nghề thành thạo+Trái tim nhân hậu=Thầy thuốc

HỆ HÔ HẤP: KHÍ QUẢN-PHẾ QUẢN-PHỔI


HỆ HÔ HẤP
KHÍ QUẢN-PHẾ QUẢN-PHỔI

Tải bản PDF về xem tốt hơn: Tải về
CHIA SẺ TÀI LIỆU Y KHOA CỦA TÔI
IV.KHÍ QUẢN
1.Vị trí: 
   - Khí quản nằm trước thực quản.
   - Đầu trên khí quản nối với sụn nhẫn bởi dây chằng ở đoạn đốt sống cổ C6-7.
   - Phía dưới ngang mức đốt ngực D4-5 thì tách thành phế quản chính Trái và Phải.
   - Là ống trụ, dẹt ở phía sau, cấu tạo bởi các cung sụn hình chữ Cxếp chồng lên nhau.
   - Người lớn: Dài khoảng 15cm,đường kính 12mm.
   - Hình thể trong:
          + Mặt trong nhẵn, hồng.
          + Nơi khí quản tận hết có 2 lỗ của 2 phế quản chính ngăn cách nhau bởi một mào dọc trước - sau gọi là cựa khí quản (Carina).
Share:

HỆ HÔ HẤP KHOANG MŨI-HẦU-THANH QUẢN

HỆ HÔ HẤP
KHOANG MŨI-HẦU-THANH QUẢN

1.Về chức năng hệ hô hấp bao gồm:
   -Phần dẫn khí:
       + Khoang mũi
       + Hầu
       + Thanh quản
       + Khí quản
       + Phế quản.
       + Các tiểu phế quản
   -Phần hô hấp:
       + Tiểu phế quản hô hấp
       + Ống phế nang
       + Phế nang 

Share:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÔ HẤP:SUFACTANT, MÀNG PHỔI, ĐIỀU HÒA HÔ HẤP


MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÔ HẤP:
SUFACTANT, MÀNG PHỔI, ĐIỀU HÒA HÔ HẤP

Bài viết đề cập đến 3 vấn đề chính:
       1.Vai trò của chất surfactant (chất hoạt diện)
       2.Màng phổi và cơ chế tạo áp suất âm trong khoang màng phổi
       3.Điều hòa hô hấp
Tải bản PDF xem tốt hơn: Tải về


Tài liệu tham khảo:
 A. Vai trò của chất surfactant (chất hoạt diện)
I.Nhắc lại:
   - Sức căng bề mặthiểu đơn giảm là nó có xu hướng kéo xẹpcác phế nang nhỏ, phồng vỡ các phế nang lớn.


   - Lớp biểu mô phế nang hai loại tế bào:
          + Tế bào phế nang nhỏ (typ I): Bào tương trải dài ra theo thành phế nang, là tế bào lót nguyên thuỷ của phế nang, mẫn cảm với mọi đột nhập có hại vào phế nang.
          + Tế bào phế nang lớn (typ II): Đứng thành cụm 2 đến 3 tế bào cạnh nhau chiếm khoảng 10% diện tích bề mặt phế nang, có hai loại: loại nhiều ty  thể và loại nhiều lysosom. Bài tiết ra chất hoạt diện
(Surfactant).
Share:

TỔNG QUAN VỀ NHIỄM TRÙNG VÀ TRUYỀN NHIỄM

TỔNG QUAN VỀ NHIỄM TRÙNG VÀ TRUYỀN NHIỄM


Lưu ý khi dùng  “nhiễm trùng”“nhiễm khuẩn”:
   - “Nhiễm trùng” (infection ): Vi sinh vật (có thể vi khuẩn, virut, ký sinh trùng,...) xâm nhập  vào cơ thể gây bệnh và cơ thể đáp ứng lại tác nhân gây bệnh đó.
   - “Nhiễm khuẩn”: Đề cập đến vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây bệnh và cơ thể đáp ứng lại việc gây bệnh của vi khuẩn đó.Tương tự có “nhiễm virut”, “Nhiễm ký sinh trùng”,...
-->Như vậy “nhiễm trùng” sẽ bao quát hơn “nhiễm khuẩn”, tuy nhiên một số tác giả sử dụng “nhiễm trùng” và “nhiễm khuẩn” tương đương nhau.
(bạn đọc cần lưu ý)
Bạn đọc có ý kiến khác xin để lại comment dưới!

Share:

GIẢI PHẪU RUỘT GIÀ


GIẢI PHẪU RUỘT GIÀ
Bài viết đề cập đến:
   1.Cấu tạo
   2.Mạch máu: Động mạch-Tĩnh mạch (Hot)
   3.Thần kinh (Hot)

Tải bản PDF đầy đủ: Tải về
Tài liệu tham khảo:

 A.CẤU TẠO RUỘT GIÀ
   -Đoạn cuối của ống tiêu hóa nối từ hồi tràng đến hậu môn dài 1,4-1,8 m (bằng ¼ chiều dài ruột non).
   -Xếp thành hình chữ U ngược xếp xung quanh ổ bụng, vây lấy khối ruột non.Gồm 4 phần:
         + Manh tràng
         +Đại tràng
     
            Đại tràng lên
     
            Đại tràng ngang
       
          Đại tràng xuống
       
          Đại tràng xích-ma
         +Trực tràng
         + Ống hậu môn

Share:

GIẢI PHẪU XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN

GIẢI PHẪU XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN

Bài viết đề cập:
   1.Giải phẫu xương chi trên:
         -Đai vai
         -Phần tự do chi trên
   2.Các khớp chi trên:
        -Khớp vai
        -Khớp khuỷu
        -Khớp cổ tay
   3. Các mốc giải phẫu và cách đo chiều dài chi trên.

Tải bản PDF để xem tốt hơn: Tải về
Tài liệu tham khảo: 

A.XƯƠNG CHI TRÊN
   - Chi trên và dưới được gắn vào thân bởi vai và hông. Chi trên và chi dưới tương đối giống nhau, do bàn tay ở chi trên trong quá trình lao động đã dần biến đổi để cầm nắm còn chi dưới có chức phận là nâng đỡ, đứng và đi.
   - Các xương đều đối xứng với nhau vì vậy cần học cách định hướng xương.
   - Các xương chi trên được liên kết với nhau bởi các khớp động.
   - Mỗi bên 32 xương:
      +Đai vai:
           1 xương vai
           1 xương đòn
      +Phần tự do chi trên:
          1 xương cánh tay
          1 xương trụ
          1xương quay
          8 xương cổ tay: 2 hàng:
             Thuyền, nguyệt, tháp, đậu
             Thang, thê, cả, móc
          5 xương đốt bàn tay
          14 xương đốt ngón tay.

Share:

Bài đăng phổ biến

facebook

Tìm kiếm Blog

BÀI VIẾT PHỔ BIẾN

Cách download tài liệu