Tư duy xuất sắc+Tay nghề thành thạo+Trái tim nhân hậu=Thầy thuốc

CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

Ưu nhược điểm của từng nhóm thuốc trong điều trị THA (JNC)


Ưu điểm
Nhược điểm
1.Thuốc lợi tiểu
- Giảm nguy cơ gặp bệnh tim mạch và tử vong
- Giá thành rẻ
- Phải giám sát chặt chẽ K máu, đường huyết và lipid máu.
2.Thuốc chẹn kênh calci
- Có tác dụng chống đau thắt ngực
- Có lợi với BN có chống chỉ định với thuốc gout-lợi tiểu, COPD, chẹn beta,...

- Liều cao dễ gây phù
- Có tác dụng xấu trên suy tim

3.Thuốc ức chế men chuyển (UCMC)
- Ưu tiên trong suy tim tâm thu, đái tháo đường, protein niệu
- Có lợi với BN hậu nhồi máu cơ tim kèm phân số tống máu thấp.
- Gây ho (hay gặp trên phụ nữ và người cao tuổi)
- Tăng Kali máu, ngứa.
4.Thuốc ức chế thụ thể
- Giảm ho do thuốc UCMC
- Thay thế khi không dung nạp UCMC
- Có lợi trên BN tiểu đường type 2 - Có lợi trên BN suy tim

- Tác dụng trong điều trị dài ngày chưa đc chứng minh
5.Thuốc chẹn beta
- Giảm tỉ lệ tái nhồi máu/ đột tử trên bệnh nhân hậu nhồi máu cơ tim
- Giảm độ nhạy cảm insulin, tăng triglyceride.
- Chống chỉ định trên hen, COPD, nghẽn nhĩ thất.
- Tỉ lệ đột quỵ cao hơn các


THUỐC LỢI TIỂU


Share:

BỆNH HỌC - CƠ CHẾ TĂNG HUYẾT ÁP

TĂNG HUYẾT ÁP
I.Định nghĩa THA:
   -Theo tổ chức Y tế Thế giới: HA bình thường đo ở cánh tay là ≤ 120/80mmHg. HA có đặc điểm là thay đổi theo thời gian, trạng thái tâm lý và một số yếu tố khác…
   -Định nghĩa THA: là khi HA của bạn thường xuyên cao hơn mức bình thường, HA tâm thu ≥140 mmHg và/hoặc HA tâm trương ≥ 90 mmHg
THA có thể là tăng cả HA tối đa, HA tối thiểu, hoặc chỉ tăng một trong hai dạng đó.
II.Chẩn đoán THA:
Share:

Bài đăng phổ biến

facebook

Tìm kiếm Blog